Benadryl

Benadryl
Benadryl
Dạng bào chế: Si rô
Quy cách đóng gói: Lọ 60ml
Công ty đăng ký: Pfizer., Ltd
Thành phần:
  • Diphenhydramin
  • Amoni Chlorid
  • Natri Citrate
  • Menthol
Chỉ định: 
  • Cơn ho, 
  • chống phù nề hắt hơi do dị ứng, 
  • cảm lạnh, 
  • viêm phế quản hoặc hít phải những chất kích thích. 
  • Viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mề đay, mất ngủ, say tàu xe, chóng mặt
Chống chỉ định: Dị ứng với thành phần thuốc. 
Chú ý đề phòng: Khi lái xe hoặc vận hành máy. Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc: Dẫn xuất phenothiazine, benzodiazepine, IMAO, chống trầm cảm 3 vòng.

Liều lượng:
  • Người lớn: 25-50 mg (2-4 muỗng cà phê), uống mỗi 4-6 giờ.
  • Trẻ em: 1,25 mg/kg uống mỗi 4-6 giờ. Không quá 500 mg/ngày. Trẻ < 10 kg: 1/2 - 1 muỗng cà phê, uống mỗi 4-6 giờ, > 10 kg: 1-2 muỗng cà phê, uống mỗi 4-6 giờ.

Giá thuốc Benadryl (Giá CIF 2008)

Giá thuốc Benadryl (Giá CIF 2008)
Giá thuốc Benadryl (Giá CIF 2008)
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ 

Đường dùng thuốc: tiêm
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Đường dùng thuốc: uống
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn.

Không có nhận xét nào